Hệ thống tính điểm CRS định cư Canada là gì?
Comprehensive Ranking System (CRS) là hệ thống xếp hạng được sử dụng để đánh giá các ứng viên đủ điều kiện nhập cư vào Canada thông qua Express Entry. Đây là hệ thống quản lý hồ sơ cho ba chương trình nhập cư hạng kinh tế chính, bao gồm: Federal Skilled Worker Program (FSWP), Federal Skilled Trades Program (FSTP) và Canadian Experience Class (CEC).
Bạn có thể ước tính điểm CRS của mình thông qua các công cụ trực tuyến do chính phủ Canada hoặc các tổ chức uy tín cung cấp. Tuy nhiên, điểm CRS chính thức sẽ chỉ được xác nhận sau khi bạn tải lên toàn bộ tài liệu cần thiết vào hệ thống Express Entry. Và hiểu rõ cách tính điểm CRS sẽ giúp bạn tối ưu hóa hồ sơ và tăng khả năng nhận được Lời mời nộp đơn (ITA) để xin thường trú nhân.
Cách tính điểm định cư Canada theo diện Express Entry
Cách tính điểm trong hệ thống xếp hạng toàn diện CRS được thực hiện như sau:
Tổng điểm CRS = Điểm cơ bản (Factor 1 + Factor 2 + Factor 3) + Điểm cộng thêm (Factor 4)
Trong đó, tổng điểm cơ bản tối đa là 600, được tính dựa trên các yếu tố sau đây:
- Factor 1: Các yếu tố cá nhân (Core Human Capital Factors) bao gồm độ tuổi, trình độ học vấn, kỹ năng ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc.
- Factor 2: Các yếu tố của người vợ/chồng/bạn đời (nếu có) như trình độ học vấn, kỹ năng ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc.
- Factor 3: Kỹ năng chuyển đổi (Skill Transferability) là khả năng chuyển đổi bằng cấp và kinh nghiệm làm việc ở Canada hoặc quốc tế.
Tổng điểm cộng thêm (Factor 4) tối đa là 600, bao gồm:
- Bằng cấp đạt được từ các cơ sở giáo dục Canada (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng hoặc chứng chỉ).
- Thư đề cử từ chương trình đề cử cấp tỉnh hoặc vùng lãnh thổ (Provincial Nominee Program).
- Người thân trực hệ (anh, chị, em ruột) hiện là thường trú nhân hoặc công dân Canada.
- Khả năng sử dụng tiếng Pháp thành thạo.
Tổng điểm tối đa trong hệ thống CRS là 1.200 điểm, bao gồm cả điểm cơ bản và điểm cộng thêm. Dưới là bảng tóm tắt số điểm CRS tối đa của mỗi yếu tố mà ứng viên có thể đạt được:
Yếu tố | Điểm CRS tối đa nếu có vợ/chồng/bạn đời | Điểm CRS tối đa nếu độc thân |
---|---|---|
Factor 1 & 2. Các yếu tố cốt lõi / yếu tố con người | ||
Tuổi | 100 | 110 |
Trình độ học vấn | 150 | 150 |
Trình độ ngôn ngữ | 170 | 160 |
Kinh nghiệm làm việc ở Canada | 80 | 80 |
Tổng cộng Factor 1 & 2 | 470 | 500 |
Factor 3. Khả năng chuyển giao kỹ năng | ||
(i) Trình độ học vấn và (ii) Trình độ ngôn ngữ HOẶC kinh nghiệm làm việc tại Canada | 50 | 50 |
(i) Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada và (ii) Trình độ ngôn ngữ HOẶC kinh nghiệm làm việc tại Canada | 50 | 50 |
(i) Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn và (ii) Trình độ ngoại ngữ | 50 | 50 |
Tổng cộng Factor 3 | 150 | 150 |
Factor 4. Điểm bổ sung | ||
Đề cử tỉnh bang | 600 | 600 |
Học vấn sau trung học ở Canada | 30 | 30 |
Khả năng tiếng Pháp | 50 | 50 |
Anh/chị/em ruột ở Canada (quốc tịch hoặc thường trú nhân) | 15 | 15 |
Tổng cộng Factor 4 | 695 | 695 |
TỔNG CỘNG Factor 1 + 2 + 3 + 4 = 1200 |
Cách tính điểm định cư Canada theo Express Entry cho người độc thân và có vợ/chồng/bạn đời
Factor 1A – Độ tuổi
Tuổi | Điểm CRS (người độc thân) | Điểm CRS (có chồng/vợ/bạn đời) |
---|---|---|
<17 | 0 | 0 |
18 | 99 | 90 |
19 | 105 | 95 |
20–29 | 110 | 100 |
30 | 105 | 95 |
31 | 99 | 90 |
32 | 94 | 85 |
33 | 88 | 80 |
34 | 83 | 75 |
35 | 77 | 70 |
36 | 72 | 65 |
37 | 66 | 60 |
38 | 61 | 55 |
39 | 55 | 50 |
40 | 50 | 45 |
41 | 39 | 35 |
42 | 28 | 25 |
43 | 17 | 15 |
44 | 6 | 5 |
>45 | 0 | 0 |
Factor 1B – Trình độ học vấn
Điểm chỉ được tính cho trình độ học vấn cao nhất đạt được. Điểm tối đa có thể được tính cho phần giáo dục là 150 điểm CRS.
Trình độ học vấn | Điểm CRS nếu độc thân | Điểm CRS nếu có vợ/chồng/bạn đời |
---|---|---|
Tiến sĩ (PhD) | 150 | 140 |
Thạc sĩ hoặc bằng chuyên môn | 135 | 126 |
Hai hoặc nhiều chứng chỉ, với ít nhất 1 chứng chỉ học chương trình từ 3 năm trở lên | 128 | 119 |
Chứng chỉ học 3 năm hoặc hơn bậc học sau THPT | 120 | 112 |
Chứng chỉ 2 năm sau THPT | 98 | 91 |
Chứng chỉ 1 năm sau THPT | 90 | 84 |
Trung Học Phổ Thông | 30 | 28 |
Thấp hơn THPT | 0 | 0 |
Factor 1C – Khả năng ngôn ngữ
Bạn có thể chọn ngôn ngữ chính thức đầu tiên là tiếng Pháp hoặc tiếng Anh. Ngôn ngữ chính thức đầu tiên nên là ngôn ngữ mà bạn đạt điểm thi cao nhất.
Đối với ngôn ngữ chính thức đầu tiên, bảng chuyển đổi sau đây cho bạn biết điểm CRS dựa trên kết quả kiểm tra của mình.
Bảng này tính theo khả năng, vì vậy, ví dụ: nếu bạn đạt Điểm chuẩn cấp độ Canada (CLB) cho 04 khả năng (nói, đọc, nghe, viết) và là người độc thân, bạn sẽ nhận được 17 x 4 = 68 điểm.
Ngôn ngữ chính thức đầu tiên Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) |
Điểm CRS nếu độc thân | Điểm CRS nếu bạn có chồng/vợ/bạn đời |
---|---|---|
CLB 3 hoặc thấp hơn | 0 | 0 |
CLB 4 | 6 | 6 |
CLB 5 | 6 | 6 |
CLB 6 | 9 | 8 |
CLB 7 | 17 | 16 |
CLB 8 | 23 | 22 |
CLB 9 | 31 | 29 |
CLB 10 hoặc cao hơn | 34 | 32 |
Đối với ngôn ngữ chính thức thứ hai, bảng chuyển đổi sau đây cho bạn biết bạn có thể có được bao nhiêu điểm CRS cho mỗi kỹ năng.
Vợ/chồng hoặc người sống chung như vợ/chồng không cần phải làm cả 2 bài thi tiếng Pháp và tiếng Anh vì không có điểm bổ sung cho Ngôn ngữ chính thức thứ hai.
Điểm CRS với vợ/chồng không được vượt quá 22 điểm (so với 24 điểm đối với ứng viên độc thân).
Ngôn ngữ chính thức thứ hai Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) |
Điểm CRS nếu độc thân | Điểm CRS nếu bạn có chồng/vợ/bạn đời |
---|---|---|
CLB 4 hoặc thấp hơn | 0 | 0 |
CLB 5 hoặc CLB 6 | 1 | 1 |
CLB 7 hoặc CLB 8 | 3 | 3 |
CLB 9 hoặc cao hơn | 6 | 6 |
Factor 1D – Kinh nghiệm làm việc trong Canada
Kinh nghiệm làm việc trong Canada | Điểm CRS nếu độc thân | Điểm CRS nếu có vợ/chồng/bạn đời |
---|---|---|
Ít hơn 1 năm | 0 | 0 |
1 năm | 40 | 35 |
2 năm | 53 | 46 |
3 năm | 64 | 56 |
4 năm | 72 | 63 |
5 năm hoặc hơn | 80 | 70 |
Cách tính điểm định cư Canada theo Express Entry cho vợ/chồng/bạn đời đi cùng
Factor 2A – Trình độ học vấn của vợ/chồng/bạn đời
Trình độ học vấn | Điểm CRS nếu có vợ/chồng/bạn đời |
---|---|
Tiến sĩ (PhD) | 10 |
Thạc sĩ hoặc bằng chuyên môn | 10 |
Hai hoặc nhiều chứng chỉ, với ít nhất 1 chứng chỉ học chương trình từ 3 năm trở lên | 9 |
Chứng chỉ học 3 năm hoặc hơn bậc học sau THPT | 8 |
Chứng chỉ 2 năm sau THPT | 7 |
Chứng chỉ 1 năm sau THPT | 6 |
Trung Học Phổ Thông | 2 |
Thấp hơn THPT | 0 |
Factor 2B – Khả năng ngôn ngữ của vợ/chồng/bạn đời
Ngôn ngữ chính thức đầu tiên Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) |
Điểm CRS của vợ/chồng/bạn đời |
---|---|
CLB 3 hoặc thấp hơn | 0 |
CLB 4 | 0 |
CLB 5 | 1 |
CLB 6 | 1 |
CLB 7 | 3 |
CLB 8 | 3 |
CLB 9 | 5 |
CLB 10 hoặc cao hơn | 5 |
Factor 2C – Kinh nghiệm làm việc trong Canada của vợ/chồng/bạn đời
Kinh nghiệm làm việc trong Canada | Điểm CRS của vợ/chồng/bạn đời |
---|---|
Ít hơn 1 năm | 0 |
1 năm | 5 |
2 năm | 7 |
3 năm | 8 |
4 năm | 9 |
5 năm hoặc hơn | 10 |
Cách tính điểm Khả năng chuyển giao kỹ năng
Bạn có thể có tối đa 100 điểm với các yếu tố về khả năng chuyển giao kỹ năng. Cụ thể:
Factor 3A – Trình độ học vấn + khả năng ngôn ngữ
Đối với các ứng viên trong chương trình Federal Skilled Worker (không có kinh nghiệm làm việc tại Canada), nếu đạt được CLB9 ở cả bốn khả năng ngôn ngữ thì bạn sẽ có lợi thế.
Trình độ học vấn + khả năng ngôn ngữ | Tối thiểu CLB7 trên 4 kỹ năng ngôn ngữ | Tối thiểu CLB9 trên 4 kỹ năng ngôn ngữ |
---|---|---|
Bằng cấp sau THPT dưới 1 năm | 0 | 0 |
Bằng cấp sau THPT ít nhất 1 năm | 13 | 25 |
Ít nhất 2 bằng cấp sau THPT, trong đó có chương trình học ít nhất 3 năm | 25 | 50 |
Điều này có thể hữu ích nếu bạn đủ điều kiện tham gia chương trình Canadian Experience Class (CEC), bạn cũng có thể nhận thêm 50 điểm nếu bạn đáp ứng hai điều kiện bên dưới, về (i) trình độ học vấn và (ii) kinh nghiệm làm việc trong Canada.
Trình độ học vấn + kinh nghiệm làm việc trong Canada | Ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong Canada | Ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong Canada |
---|---|---|
Bằng cấp sau THPT dưới 1 năm | 0 | 0 |
Bằng cấp sau THPT ít nhất 1 năm | 13 | 25 |
Ít nhất 2 bằng cấp sau THPT, trong đó có chương trình học ít nhất 3 năm | 25 | 50 |
Bạn không thể đạt được nhiều hơn 50 điểm trong phần này, ngay cả khi bạn đạt được 50 điểm từ bảng đầu tiên và 50 điểm từ bảng thứ hai. Và bạn không được quá 100 điểm trong phần C.
Factor 3B – Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài + khả năng ngôn ngữ
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài + khả năng ngôn ngữ | Tối thiểu CLB7 trên 4 kỹ năng ngôn ngữ | Tối thiểu CLB9 trên 4 kỹ năng ngôn ngữ |
---|---|---|
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài dưới 1 năm | 0 | 0 |
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài 1 đến 2 năm | 13 | 25 |
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài ít nhất 3 năm | 25 | 50 |
Điều này có thể hữu ích nếu bạn đủ điều kiện tham gia Canadian Experience Class (CEC), bạn cũng có thể nhận thêm 50 điểm nếu đáp ứng hai điều kiện bên dưới, về (i) kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài và (ii) kinh nghiệm làm việc trong Canada.
Kinh nghiệm làm việc trong Canada + nước ngoài | Ít nhất 1 năm kinh nghiệm trong Canada | Ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong Canada |
---|---|---|
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài dưới 1 năm | 0 | 0 |
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài 1 đến 2 năm | 13 | 25 |
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài ít nhất 3 năm | 25 | 50 |
Bạn không thể đạt được nhiều hơn 50 điểm trong hạng mục này, ngay cả khi bạn đạt được 50 điểm từ bảng đầu tiên và 50 điểm từ bảng thứ hai. Và bạn không được quá 100 điểm trong cả phần này.
Factor 3C – Chứng chỉ chuyên môn + khả năng ngôn ngữ
Đây là yếu tố liên quan đến các ứng viên đủ điều kiện theo chương trình Federal Skilled Worker có chứng chỉ hợp lệ về trình độ chuyên môn trong nghề do cơ quan có thẩm quyền của tỉnh hoặc liên bang cấp. Bạn có thể nhận thêm 50 điểm nếu 4 kỹ năng ngôn ngữ của bạn ở CLB 7 và có chứng chỉ đủ điều kiện.
Chứng chỉ chuyên môn + khả năng ngôn ngữ | Tối thiểu CLB5 trên 4 kỹ năng ngôn ngữ | Tối thiểu CLB7 trên 4 kỹ năng ngôn ngữ |
---|---|---|
Có chứng chỉ nghề chuyên môn | 25 | 50 |
Tính điểm định cư Canada của các yếu tố bổ sung
Điểm bổ sung | Tối đa 600 điểm |
---|---|
Đề cử cấp tỉnh hoặc vùng lãnh thổ có được thông qua chương trình PNP phù hợp với Express Entry | 600 |
Hoàn thành chương trình sau trung học tại Canada, thời gian ít nhất 3 năm | 30 |
Hoàn thành chương trình sau trung học tại Canada, thời gian 1 hoặc 2 năm | 15 |
Tiếng Pháp: ít nhất CLB7 và Tiếng Anh: ít nhất CLB5 – ở cả bốn kỹ năng ngôn ngữ | 50 |
Tiếng Pháp: ít nhất CLB7 và Tiếng Anh: thấp hơn CLB5 hoặc không có kết quả kiểm tra – về cả bốn kỹ năng | 25 |
Anh chị em ở Canada là Công dân hoặc Thường trú nhân | 15 |
*Nhóm chính 00 của NOC (Luật và quản lý cấp cao) tương ứng với 6 mã NOC, từ 00010 đến 00015.
Nếu trong thời gian học tập tại Canada, bạn đã học 50% thông qua hình thức đào tạo từ xa, thì bạn sẽ không nhận được điểm Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS) bổ sung để hoàn thành chương trình sau trung học tại Canada.
Tuy nhiên, nếu bạn đã hoàn thành bất kỳ phần nào trong chương trình học tập hoặc đào tạo của mình trong khoảng thời gian từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 8 năm 2022, thì bạn đủ điều kiện ngay cả khi bạn đã hoàn thành toàn bộ chương trình
- Thông qua đào tạo từ xa
- Từ bên ngoài Canada, hoặc
- Thông qua các nghiên cứu bán thời gian.
Với tất cả thông tin này về Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS), bạn sẽ có thể tính điểm CRS của riêng mình nếu bạn làm theo các bước từ 1 đến 4. Bạn có thể sử dụng công cụ CRS để tính điểm của mình.
Phan Immigration đã tổng hợp tất cả cách tính điểm định cư Canada trên hệ thống CRS. Nếu khách hàng có bất kỳ câu hỏi nào về chương trình Express Entry hoặc bất kỳ chương trình định cư Canada nào khác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp chi tiết!