• Blogs
  • /
  • /
  • Ngành Nghề Cụ Thể Thuộc Tiêu Chí Lựa Chọn Mới Chương Trình Express Entry

Ngành Nghề Cụ Thể Thuộc Tiêu Chí Lựa Chọn Mới Chương Trình Express Entry

bởi Phan Immigration Webmaster, May 20th, 2024
Share
Ngành Nghề Cụ Thể Thuộc Tiêu Chí Lựa Chọn Mới Chương Trình Express Entry

Vào 31/05/2023, IRCC đã đưa ra danh sách các ngành nghề được ưu tiên rút thăm trong Chương trình Express Entry dựa trên các tiêu chí: Ngôn ngữ, Kinh nghiệm, Giáo dục.

Theo đó, các tiêu chí lựa chọn mới cho chương trình Express Entry kể từ ngày 31/05/2023 bao gồm:

– Trình độ tiếng Pháp tốt hoặc;
– Kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực sau:

  • chăm sóc sức khỏe
  • các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM)
  • các ngành nghề xây dựng, chẳng hạn như thợ mộc, thợ ống nước và nhà thầu
  • vận chuyển
  • nông nghiệp và thực phẩm nông nghiệp

Tiêu chí lựa chọn các ngành nghề được ưu tiên trong Express Entry?

Một ngành nghề đủ tiêu chí được chọn vào danh sách các ngành nghề ưu tiên, IRCC sẽ lựa chọn dựa trên các yếu tố sau:

– thông tin và dự báo thị trường lao động

– thông tin đầu vào từ các đối tác, bao gồm các tỉnh và vùng lãnh thổ cũng như các bên liên quan trên toàn quốc

Điều kiện cụ thể của mỗi tiêu chí trong nhóm tiêu chí lựa chọn mới của Chương Trình Express Entry

Để đủ điều kiện nhận thư mời thông qua các đợt rút Express Entry, bạn phải:

  • Đáp ứng các tiêu chí tối thiểu cho Express Entry
  • Đáp ứng tất cả các yêu cầu trong vòng rút thăm đó

French-language proficiency

Để đủ điều kiện, bạn phải

  • có kết quả kiểm tra tiếng Pháp, điểm tối thiểu là 7 trong cả 4 khả năng ngôn ngữ trên Niveaux de compétence linguistique canadiens

Healthcare occupations

Để đủ điều kiện, bạn phải tích lũy kinh nghiệm trong vòng 3 năm qua, ít nhất 6 tháng kinh nghiệm làm việc liên tục (ở Canada hoặc nước ngoài) trong một nghề nghiệp được liệt kê trong bảng dưới đây:

Occupation

2021 NOC code 2021 TEER category
Audiologists and speech language pathologists 31112 1
Chiropractors 31201 1
Dentists 31110 1
Dieticians and nutritionists 31121 1
Education counsellors 41320 1
General practitioners and family physicians 31102 1
Instructors of persons with disabilities 42203 2
Kinesiologists and other professional occupation in therapy and assessment 31204 1
Licensed practical nurses 32101 2
Massage therapists 32201 2
Medical laboratory assistants and related technical occupations 33101 3
Medical laboratory technologists 32120 2
Medical radiation technologists 32121 2
Medical sonographers 32122 2
Nurse aides, orderlies and patient service associates 33102 3
Nurse practitioners 31302 1
Nursing co-ordinators and supervisors 31300 1
Occupational therapists 31203 1
Optometrists 31111 1
Other assisting occupations in support of health services 33109 3
Other practitioners of natural healing 32209 2
Other professional occupations in health diagnosing and treating 31209 1
Other technical occupations in therapy and assessment 32109 2
Paramedical occupations 32102 2
Pharmacy technical assistants and pharmacy assistants 33103 3
Physician assistants, midwives and allied health professionals 31303 1
Physiotherapists 31202 1
Psychologists 31200 1
Registered nurses and registered psychiatric nurses 31301 1
Respiratory therapists, clinical perfusionists and cardiopulmonary technologists 32103 2
Specialists in clinical and laboratory medicine 31100 1
Specialists in surgery 31101 1
Therapists in counselling and related specialized therapies 41301 1
Traditional Chinese medicine practitioners and acupuncturists 32200 2
Veterinarians 31103

1

Science, Technology, Engineering and Math (STEM) occupation

Để đủ điều kiện, bạn phải tích lũy kinh nghiệm trong vòng 3 năm qua, ít nhất 6 tháng kinh nghiệm làm việc liên tục (ở Canada hoặc nước ngoài) trong một nghề nghiệp được liệt kê trong bảng dưới đây:
Occupation 2021 NOC code 2021 TEER category
Architects 21200 1
Architecture and science managers 20011 0
Business systems specialists 21221 1
Civil Engineers 21300 1
Computer and information systems managers 20012 0
Computer engineers (except software engineers and designers) 21311 1
Computer systems developers and programmers 21230 1
Cybersecurity specialists 21220 1
Data scientists 21211 1
Database analysts and data administrators 21223 1
Electrical and electronics engineers 21310 1
Engineering managers 20010 0
Industrial and manufacturing engineers 21321 1
Information systems specialists 21222 1
Land surveyors 21203 1
Landscape Architects 21201 1
Mathematicians, statisticians and actuaries 21210 1
Metallurgical and materials engineers 21322 1
Natural and applied science policy researchers, consultants and program officers 41400 1
Software developers and programmers 21232 1
Software engineers and designers 21231 1
Urban and land use planners 21202 1
Web designers 21233 1
Web developers and programmers 21234 1

Trade occupations

Để đủ điều kiện, bạn phải tích lũy kinh nghiệm trong vòng 3 năm qua, ít nhất 6 tháng kinh nghiệm làm việc liên tục (ở Canada hoặc nước ngoài) trong một nghề nghiệp được liệt kê trong bảng dưới đây:
Occupation 2021 NOC code 2021 TEER category
Residential and commercial installers and servicers 73200 3
Elevator constructors and mechanics 72406 2
Machine fitters 72405 2
Heating, refrigeration and air conditioning mechanics 72402 2
Construction millwrights and industrial mechanics 72400 2
Carpenters 72310 2
Plumbers 72300 2
Electricians (except industrial and power system) 72200 2
Welders and related machine operators 72106 2
Contractors and supervisors, other construction trades, installers, repairers and servicers 72014 2

Transport occupations

Để đủ điều kiện, bạn phải tích lũy kinh nghiệm trong vòng 3 năm qua, ít nhất 6 tháng kinh nghiệm làm việc liên tục (ở Canada hoặc nước ngoài) trong một nghề nghiệp được liệt kê trong bảng dưới đây:
Occupation 2021 NOC code 2021 TEER category
Aircraft assemblers and aircraft assembly inspectors 93200 3
Transport truck drivers 73300 3
Railway traffic controllers and marine traffic regulators 72604 2
Engineer officers, water transport 72603 2
Deck officers, water transport 72602 2
Air traffic controllers and related occupations 72601 2
Air pilots, flight engineers and flying instructors 72600 2
Aircraft mechanics and aircraft inspectors 72404 2
Railway carmen/women 72403 2
Managers in transportation 70020 0

Agriculture and agri-food occupations

Để đủ điều kiện, bạn phải tích lũy kinh nghiệm trong vòng 3 năm qua, ít nhất 6 tháng kinh nghiệm làm việc liên tục (ở Canada hoặc nước ngoài) trong một nghề nghiệp được liệt kê trong bảng dưới đây:
Occupation 2021 NOC code 2021 TEER category
Contractors and supervisors, landscaping, grounds maintenance and horticulture services 82031 2
Agricultural service contractors and farm supervisors 82030 2
Butchers- retail and wholesale 63201 3

Vậy Express Entry là gì và hoạt động như thế nào?

Chương trình nhập cư nhanh (Express Entry) là một hệ thống chấm điểm, hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS)  định cư được sử dụng để quản lý các đơn ứng tuyển thường trú nhân tại Canada. Các ứng viên đạt điểm cao nhất sẽ nhận được Lời mời đăng ký (ITA) và sau đó có thể đăng ký thường trú nhân. Express Entry bao gồm 3 chương trình:

1. Canadian Experience Class (CEC) – Định cư Canada theo diện tay nghề kinh nghiệm: là chương trình dành cho ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc tại Canada ít nhất là 12 tháng.
2. Federal Skilled Worker Program (FSWP) – Định cư Canada diện tay nghề: là chương trình dành cho ứng viên có tay nghề và chuyên môn cao từ tất cả các quốc gia trên thế giới.
3️. Federal Skilled Trade Program (FSTP) – Định cư tay nghề liên bang nhóm thợ: là chương trình dành cho ứng viên đã có kinh nghiệm làm việc ít nhất 2 năm trong 5 năm gần nhất với tay nghề thợ chuyên môn theo danh sách quy định.